I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp Chứng minh nhân dân
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2:
+ Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp tỉnh.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối
chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và
các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai
Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí
theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung
hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp
nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14
tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tụchành chính: Chứng
minh nhân dân.
1.9. Lệ phí:
- Thu nhận ảnh trực tiếp: 30.000 đồng.
- Thu nhận ảnh gián tiếp: 20.000 đồng.
- Các trường hợp không phải nộp lệ
phí:
Công dân là bố, mẹ, chồng, vợ, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18
tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh
nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (Ký hiệu
là CMND02).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh
nhân dân:
- Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam;
đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển
hành vi của mình.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và
Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ;
-
Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử
dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân;
-
Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
2. Đổi Chứng minh nhân dân
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2:
+ Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp tỉnh.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối
chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và
các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai
Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí
theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc
kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp
nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
-
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
- Chứng minh nhân dân cũ.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14
tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng minh nhân dân.
2.9. Lệ phí:
- Thu nhận ảnh trực tiếp: 50.000 đồng.
- Thu nhận ảnh gián tiếp: 40.000 đồng.
- Các trường hợp không phải nộp lệ
phí:
Công dân là bố, mẹ, chồng, vợ, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18
tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh
nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (Ký hiệu
là CMND02).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh
nhân dân:
- Những người đang bị tạm giam, đang
thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Những người mắc bệnh tâm thần hoặc
một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và
Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày
22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
Chứng minh nhân dân;
- Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày
29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân
khi công dân đổi Chứng minh nhân dân;
-
Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
3. Cấp lại Chứng minh nhân dân
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2:
+ Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp tỉnh.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối
chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và
các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai
Chứng minh nhân dân chuyển cho công
dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ
phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng
minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung
hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp
nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND;
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14
tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tụchành chính: Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng minh nhân dân.
3.9. Lệ phí:
- Thu nhận ảnh trực tiếp: 70.000 đồng.
- Thu nhận ảnh gián tiếp: 60.000 đồng.
- Các trường hợp không phải nộp lệ
phí:
Công dân là bố, mẹ, chồng, vợ, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18
tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh
nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (Ký hiệu
là CMND02).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh
nhân dân:
- Những người đang bị tạm giam, đang
thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Những người mắc
bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng
điều khiển hành vi của mình.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và
Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày
22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
Chứng minh nhân dân;
-
Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
4. Xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được
cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định, trong Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp
lại Chứng minh nhân dân, công dân ghi "Có" yêu cầu cấp giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Trả giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân đã được cấp như thời gian ghi trên giấy hẹn trả kết quả giải
quyết cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân 12 số của
công dân.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã
được cấp Chứng minh nhân dân (9 số) có yêu cầu đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
mới (12 số).
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân.
4.9. Lệ phí: Không thu lệ phí.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn
đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01)
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày
22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
Chứng minh nhân dân;
- Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày
29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân
khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
5. Xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được
cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Nhận kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an nơi đã cấp Chứng minh nhân dân 12 số cho công dân.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Chứng minh nhân dân 12 số;
- Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt
góc (nếu có).
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã
được đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) hoặc mất giấy xác nhận số Chứng
minh dân dân đã được cấp.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân.
5.9. Lệ phí: Không thu lệ phí.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày
22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
Chứng minh nhân dân;
- Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày
29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân
khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Cấp Chứng minh nhân dân
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2:
+ Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp huyện.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối
chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và
các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai
Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí
theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung
hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp
nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các huyện
miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
-
Đối
với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam
từ đủ 14 tuổi
trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tụchành chính: Đội
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tụchành chính: Chứng
minh nhân dân.
1.9. Lệ phí:
- Thu nhận ảnh trực tiếp: 30.000 đồng.
- Thu nhận ảnh gián tiếp: 20.000 đồng.
- Các trường hợp không phải nộp lệ
phí:
Công dân là bố, mẹ, chồng, vợ, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18
tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh
nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (Ký hiệu
là CMND02).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh
nhân dân:
- Những người đang bị tạm giam, đang
thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Những người mắc bệnh tâm thần hoặc
một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và
Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày
22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
Chứng minh nhân dân;
- Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng
minh nhân dân mới.
2. Đổi Chứng minh nhân dân
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2:
+ Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp huyện.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối
chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và
các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai
Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí
theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung
hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp
nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
- Chứng minh nhân dân cũ.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14
tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng minh nhân dân.
2.9. Lệ phí:
- Thu nhận ảnh trực tiếp: 50.000 đồng.
- Thu nhận ảnh gián tiếp: 40.000 đồng.
- Các trường hợp không phải nộp lệ
phí:
Công dân là bố, mẹ, chồng, vợ, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18
tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh
nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (Ký hiệu
là CMND02).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh
nhân dân:
- Những người đang bị tạm giam, đang
thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Những người mắc bệnh tâm thần hoặc
một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và
Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày
22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
Chứng minh nhân dân;
- Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày
29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân
khi công dân đổi Chứng minh nhân dân;
-
Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
3. Cấp lại Chứng minh nhân dân
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2:
+ Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp huyện.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối
chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và
các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai
Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí
theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung
hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp
nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14
tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng minh nhân dân.
3.9. Lệ phí:
- Thu nhận ảnh trực tiếp: 70.000 đồng.
- Thu nhận ảnh gián tiếp: 60.000 đồng.
- Các trường hợp không phải nộp lệ
phí:
Công dân là bố, mẹ, chồng, vợ, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18
tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh
nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (Ký hiệu
là CMND02).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh
nhân dân:
- Những người đang bị tạm giam, đang
thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Những người mắc bệnh tâm thần hoặc
một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và
Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014
của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh
nhân dân;
-
Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
4. Xác nhận số Chứng minh
nhân dân đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy
định, trong Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân, công dân ghi
"Có" yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp huyện.
- Bước 3: Trả giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân đã được cấp như thời gian ghi trên giấy hẹn trả kết quả giải quyết
cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân 12 số của công dân.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Sổ hộ khẩu;
- Ảnh chân dung;
-
Đơn đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
- Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu
là CMND02).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công dân ở thành phố, thị xã
không quá 07 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp công dân ở các
huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ
đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng minh
nhân dân (9 số) có yêu cầu đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân mới (12 số).
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện.
4.8. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
4.9. Lệ phí: Không thu lệ phí.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn
đề nghị cấp/ đổi/ cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01)
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày
22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý
Chứng minh nhân dân;
- Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày
29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân
khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
5. Xác nhận số Chứng minh
nhân dân đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, xã hội Công an cấp huyện.
- Bước 3: Nhận kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an nơi đã cấp
Chứng minh nhân dân 12 số cho công dân.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Chứng minh nhân dân 12 số;
- Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt
góc (nếu có).
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
-
Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc.
-
Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo
không quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công dân ở các khu vực còn
lại không quá 15 ngày làm việc.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ
đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được đổi, cấp lại
Chứng minh nhân dân (12 số) hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh dân dân đã
được cấp.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện.
5.8. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
5.9. Lệ phí: Không thu lệ phí.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử
dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân;
- Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn
việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân
dân.
Mọi thắc mắc liên hệ số điện thoại: (0350)3.662.888
CÔNG AN TỈNH NAM ĐỊNH
|